TP Đà Nẵng Khai mạc Hội Báo Xuân Kỷ Hợi 2019
.jpg)
Văn nghệ chào mừng
Thông qua hình thức trưng bày các ấn phẩm, sản phẩm truyền thông trong năm 2018 và toàn cảnh Báo Xuân Kỷ Hợi 2019. Hội Báo Xuân giới thiệu đời sống báo chí thành phố và cả nước, góp phần làm phong phú các hoạt động văn hóa vui Xuân đón Tết
Đồng chí Nguyễn Đức Nam - Chủ tịch hội Nhà báo TP Đà Nẵng
đọc diễn văn khai mạc.
Hội Báo Xuân thành phố Đà Nẵng năm 2019 chính thức khai mạc vào lúc 09 giờ ngày 24-01-2019 (tức 19 tháng Chạp) và bế mạc vào lúc 09 giờ ngày 26-01-2019 (tức 21 tháng Chạp) tại sảnh tầng 1Trường THPT Phan Châu Trinh.
Hội Báo Xuân TP Đà Nẵng năm 2019 có rất đông
các đồng chí lãnh đạo thành phố Đà Nẵng đến dự.
Năm nay, tại Hội báo Xuân có 17 đơn vị tham gia. Ngoài các đơn vị báo chí địa phương như Báo Đà Nẵng, Đài Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng, Báo Công an thành phố Đà Nẵng, Tạp chí Non Nước, đặc san Người làm báo Đà Nẵng. Ngoài ra Hội Báo Xuân 2019 còn có sự tham gia của các cơ quan báo chí có văn phòng thường trú tại Đà Nẵng như: Thông tấn xã Việt Nam, Báo Sài Gòn Giải phóng, Báo Lao động, Báo Quảng Nam, Báo Quân khu 5, Tạp chí Sinh hoạt Lý luận, Báo Quân đội Nhân dân, Nông thôn Ngày nay, Báo Giáo dục Thời đại, Báo Kinh tế đô thị, cùng CLB Ảnh Báo chí và CLB Nhà báo nữ trực thuộc HNB TP Đà Nẵng...
Cắt băng khai mạc hội báo xuân Kỷ Hợi 2019
Tại Hội báo Xuân này còn trưng bày trên 200 ấn phẩm báo chí, tạp chí trong toàn quốc gửi đến để phục vụ bạn đọc.
Các ấn phẩm trưng bày tại Hội Báo Xuân 2019 được đông đảo bạn đọc quan tâm.
Lê Nguyên
Loại | Mua vào | Bán ra |
---|---|---|
Vàng SJC 1L - 10L | 55.850 | 56.400 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.700 | 55.250 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 54.700 | 55.350 |
Vàng nữ trang 99,99% | 54.350 | 55.050 |
Vàng nữ trang 99% | 53.505 | 54.505 |
Vàng nữ trang 75% | 39.442 | 41.442 |
Vàng nữ trang 58,3% | 30.247 | 32.247 |
Vàng nữ trang 41,7% | 21.108 | 23.108 |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
AUD | 17,464.91 | 18,194.39 |
CAD | 17,793.95 | 18,537.17 |
CHF | 25,425.97 | 26,487.96 |
CNY | 3,500.00 | 3,646.74 |
DKK | - | 3,846.79 |
EUR | 27,238.09 | 28,661.04 |
GBP | 30,881.29 | 32,171.14 |
HKD | 2,902.19 | 3,023.41 |
INR | - | 327.93 |
JPY | 216.23 | 227.53 |
KRW | 18.12 | 22.07 |
KWD | - | 79,089.76 |
MYR | - | 5,786.15 |
NOK | - | 2,802.70 |
RUB | - | 347.80 |
SAR | - | 6,378.42 |
SEK | - | 2,849.66 |
SGD | 17,014.75 | 17,725.42 |
THB | 681.30 | 785.44 |
USD | 22,955.00 | 23,165.00 |